Các thuật ngữ thường gặp trên mỹ phẩm

Có 1 số thuật ngữ tiếng Anh mà bạn cần lưu ý khi chọn mua mỹ phẩm để có thể chọn được sản phẩm phù hợp với làn da của mình nhất.

Dermatologically tested: được kiểm nghiệm dưới sự giám sát của chuyên gia da liễu

Đây là sản phẩm đã được bác sĩ và các chuyên gia da liễu kiểm định nên bạn hoàn toàn yên tâm vì nó phù hợp cho cả làn da nhạy cảm và cả da trẻ em.

Non-comedogenic: Không bít lỗ chân lông

Comedogenic có nghĩa là có thể sản sinh ra quá trình hình thành mụn và non-comedogenic là để chỉ các sản phẩm không gây bít lỗ chân lông khiến da mọc mụn. Đây thường là những sản phẩm cho ai bị mụn trứng cá hoặc mụn đầu đen.

Oil-free: không chứa dầu

Đây là các sản phẩm không chứa các loại dầu như dầu thực vậy, khoáng chất hoặc lanolin, không khiến da khó chịu, đặc biệt là da dầu.

Lanolin: mỡ từ lông cừu

Loại mỡ này có thể chữa trị những làn da khô cằn nhất nhưng đồng thời cũng là hung thủ gây nổi mụn, nên bạn chú ý cân nhắc 1 chút nếu muốn dùng.

Retinol- 1 dạng của vitamin A

Đây là 1 hóa chất có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa tế bào và kích thích sự sản sinh của collagen. Đồng thời nó cũng giúp trị mụn, làm mờ vết chân chim và đồi mồi. Nếu mới bắt đầu dùng bạn nên dùng liều nhỏ retinol 0.5% rồi sau đó nâng dần lên, tối đa là 1.0%. nó có khả năng tẩy tế bào chết nên bạn cần rửa mặt với khăn bông mềm để lấy tế bào này đi rồi khi da mới da xuất hiện hãy thoa kem chống nắng vào nhé.

Water proof: không thấm nước

Đây là những loại mỹ phẩm sẽ không trôi, không bay màu khi gặp nước, mồ hôi, nước mắt hoặc dầu trên da. Ta thường gặp từ này đối với kem chống nắng, phấn phủ, mascara hoặc eyeliner,... Tuy nhiên bạn nên test kỹ vì 1 số sản phẩm khi hoạt động mạnh dưới nước vẫn có thể làm lớp mĩ phẩm trở nên loang lổ hơn.

Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những thuật ngữ được dùng trên mĩ phẩm nhé.

 

Chưa có câu trả lời nào