Dù cuộc sống hiện đại nhưng những nhu cầu về phong thủy, ngũ hành, may mắn… trong cách đặt tên cho con của nhiều bậc cha mẹ vẫn không thay đổi. Việc lựa chọn 1 cái tên hay cho con năm Ất Mùi 2015 và phù hợp với đứa bé không phải là việc đơn giản, bởi một cái tên đẹp là sự gửi gắm tâm lý cũng như ẩn chứa nhiều nguyện vọng của bậc sinh thành.
MarryBaby sẽ “mách” bạn cách đặt tên cho con trai hoặc con gái (tùy thuộc vào sự lựa chọn tên cúng cơm hay tên gọi ở nhà) với sự hướng dẫn dưới đây.
Giới thiệu
Để có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu về tên cho con của các bậc sinh thành, MarryBaby đã sưu tập hàng nghìn tên hay đầy đủ ký tự từ A tới Z cho cả nam và nữ trong ứng dụng đặt tên con này.
Chọn tên cho bé
Ở bước đầu tiên chỉ cần nhập tên(có dấu) hoặc chữ cái đầu tiên của tên mà vợ chồng bạn muốn đặt cho bé. Ví dụ hai vợ chồng bạn dự định đặt tên con trai của mình bắt đầu bằng chữ P, bạn chỉ cần nhập duy nhất ký tự P.
Chọn giới tính
Bước tiếp theo bạn click vào chọn giới tính Nam hoặc Nữ(không bắt buộc), nếu bạn không chọn giới tính cho con thì mặc định giới tính sẽ là cả hai. Cả hai ở đây là khi xem kết quả, tên sẽ được chia thành 2 gợi ý riêng biệt cho nam và nữ.
Kết quả đặt tên bé yêu
Thế là xong, tới bước cuối cùng bạn chỉ việc click vào button xem kết quả để nhận tên và tên đệm gợi ý nên đặt cho bé yêu của vợ chồng bạn. Hoặc bạn có thể tham khảo những bài viết về đặt tên khác phía dưới.
Cách đặt tên cho con trai gái sinh năm 2015 mang nhiều ý nghĩa nhất. Việc đặt tên cho con trai hay con gái đều rất quan trọng, không chỉ nghe hay tai mà còn phải mang nhiều ý nghĩa, hợp với vận mệnh của bé, hợp với tuổi cha mẹ… Vậy cách đặt tên cho con trai gái sao thật hay và ý nghĩa là thắc mắc của rất nhiều bậc cha mẹ. Hãy cùng mecuti.vn tham khảo những cách đặt tên cho con đẹp cho con sinh năm 2015 dưới đây để có thêm nhiều sự lựa chọn tên hay cho bé chuẩn bị chào đời nhé!
Những cách đặt tên đẹp cho con sinh năm 2015 mang nhiều ý nghĩa nhất các cặp vợ chồng cần tham khảo phần 1
1. Những tên nên đặt cho con
Chữ thích hợp có bộ Khẩu:
Khả: Có thể
Tư: Sở quan
Danh: Tiếng tăm
Dung: Bao dung
Đồng : Giống nhau
Trình: Tỏ rõ
Đường: Nước Đường
Phẩm: Phẩm cách
Chữ thích hợp có bộ Miên:
Định: Quyết định
Hựu: Rộng lớn
Cung: Nơi ở
Quan: Quan lại
An: Yên ổn
Nghi: Thích hợp
Bảo: Quý giá
Phú: Giàu có
Những tên nên dùng như:
Mộc: Cây
Bản: Gốc rễ
Kiệt: Hào kiệt
Tài: Gỗ
Lâm: Rừng
Tùng: Cây tùng
Cách: Khuôn phép
Sâm: Sâu
Nghiệp: Sự nghiệp
Thụ: Cây
Nên chọn những chữ có bộ chỉ sự tô điểm như: Sam, Mịch, Thị, Y, Thái, Cân, để có thể chuyển hóa thành Rồng, có ý nghĩa thăng cách.
Những chữ có bộ Sam:
Hình: Dáng vẻ
Ngạn: Kẻ sĩ
Thái: Rực rỡ
Bành: Mạnh mẽ
Chương: Rực rỡ
Ảnh: Bóng
Những chữ có bộ Mịch:
Ước: Cuộc hẹn
Phân: Bối rối
Tố: Tơ trắng
Tử: Màu tím
Luân: Dây thao xanh
Duyên: Mối duyên
Thông: Họp lại
Chữ có bộ Y:
Biểu: Bề ngoài
Quần: Cái quần
Sơ: Ban đầu
Sam: Vạt áo
Thường: Cái xiêm